Thứ Ba, 6 tháng 12, 2016

Cấu trúc chúng của một câu Tiếng Anh thường được sử dụng

Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều có động từ nó có thể là từ đơn hoặc một ngữ động từ.

Chúng tôi xin chia sẻ với các bạn cấu trúc cơ bản một câu tiếng anh thường dùng. Đây là mẫu cơ bản các bạn phải nhớ.
Một câu trong tiếng anh thường bao gồm các thành phần sau đây :
Bảng cấu trúc câu tiếng anh
1. Subject (Chủ ngữ)
Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ của web. Chủ ngữ thường là một danh từ hoăc một ngữ danh từ, một nhóm kết thúc bằng một danh từ trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ. Chủ ngữ thường đứng đầu cầu và quyết định việc chia động từ.
Ví dụ :  Milk í delicious hay That new, red car is mine
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

2. Verb (Động từ )
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều có động từ nó có thể là từ đơn hoặc một ngữ động từ.
Ngữ động từ là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ và một động từ chính.

3. Complement  Vị ngữ.
Vĩ ngữ là một từ hoặc một cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ vĩ ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiêu vĩ ngữ thường đứng sau động từ.

4. Modifier  Trạng từ :
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ, phó từ hoặc một cụm phó từ. Chúng trẳ lời cho câu hỏi when ? where ? how. Một giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ khác và kết thúc bằng một danh từ.
Chú ý rằng : trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động và vị ngữ.
She drove on the street her new car. Sai
She drove her new car on the street. Đúng
Học Tiếng Anh
Cách Học Tiếng Anh
Dùng Từ Trong Tiếng Anh
Kiến Thức Tiếng Anh
Kinh Nghiệm 

Các câu nói tiếng anh hay dùng nhất bạn nên học

Chúng tôi chia sẻ với các bạn các câu nói hay dùng nhất cần phải ghi nhớ. Đồng thời đây là phần ngữ pháp và từ vựng tiếng anh giúp bạn nâng cao khả năng của mình.
 

Có chuyện gì vậy?                      >>  What's up?            
 Dạo này ra sao rồi?                     >>  How's it going?                        
 Dạo này đang làm gì?                 >> What have you been doing?
 Không có gì mới cả                     >> Nothing much                
 Bạn đang lo lắng gì vậy?           >> What's on your mind?        
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi           >> I was just thinking    
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi     >> I was just daydreaming        
Không phải là chuyện của bạn  >> It's none of your business    
 Vậy hã?                                         >>  Is that so?                    
 Làm thế nào vậy?                        >>  How come?            
 Chắc chắn rồi!                             >>  Absolutely!              
Quá đúng!                                     >>  Definitely!              
 Dĩ nhiên!                                      >>    Of course!              
 Chắc chắn mà                              >> You better believe it!      
Tôi đoán vậy                                >>  I guess so              
Làm sao mà biết được                  >> There's no way to know.  
Tôi không thể nói chắc               >> I can't say for sure    
Chuyện này khó tin quá!           >> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa)               >> No way! ( Stop joking!)
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

Tôi hiểu rồi                                   >>  I got it
Quá đúng!                                     >> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi!                     >>  I did it!
Có rảnh không?                           >> Got a minute?
Đến khi nào?                                >>  'Til when?
Vào khoảng thời gian nào?       >> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu   >> I won't take but a minute
Hãy nói lớn lên                           >>  Speak up
Có thấy Melissa không?           >> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không?  >> So we've met again, eh?
Đến đây                                       >> Come here
Ghé chơi                                      >>  Come over
Đừng đi vội                                 >>  Don't go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau             >>   Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường                             >>  Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm                      >> What a relief
What the hell are you doing?  >>  Anh đang làm cái quái gì thế kia?
Bạn đúng là cứu tinh.  Tôi biết mình có thể trông   cậy vào bạn mà  >>  You're a life saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo!                                     >>>          Get your head out of your ass!
Xạo quá! That's a lie!                                              >> Làm theo lời tôi Do as I say
Đủ rồi đó!                                                                  >> This is the limit!
Hãy giải thích cho tôi tại sao                                >> Explain to me why
Ask for it!                                                                   >>  Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
... In the nick of time: ...                                          >>  thật là đúng lúc
No litter                                                                     >> Cấm vất rác
Go for it!                                                                     >> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didn't know                                  >>  của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk!                                                              >> thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning   >> vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me    >> Cái gì, ...mài dám nói thế với tau à
How cute!                                                                  >> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business!                                          >> Không phải việc của bạn
Don't stick your nose into this                               >> đừng dính mũi vào việc này
Don't peep! -                                                            >> đừng nhìn lén!
What I'm going to do if....                                        >> Làm sao đây nếu ...
Stop it right a way!                                                   >> Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?!                                                      >> Á à... thằng này láo
You'd better stop dawdling                                    >> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà

Tự Luyện Tiếng Anh 
Học Qua Clip
Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh

Tham khảo một số danh từ từ đếm được và danh từ không đếm được

- Danh từ time nếu dùng với nghĩa là thời gian là không đếm được. Nhưng khi dùng với nghĩa thời đại hay số lần là danh từ đếm được.
Danh từ đếm được : là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay the VD : one book, two books..
Danh từ không đếm được : không dùng được với số đếm do đó nó không có hình thái số ít hay số nhiều. Nó không thể dùng được với a còn the chỉ dùng được một số trường hợp đặc biệt. VD : milk..bạn không thể nói one milk hay two milk..một số vật chất  không đếm được có thể được chưa trong các bình đựng, bao bì, đếm được.. VD : one the glass of milk.
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

- Một số danh từ đếm được có hình thái số nhều đặc biệt : VD : person - people; child - children
- Một số danh từ đếm được có dạng số ít, số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a " và không có  "a"
- Một số các danh từ không đếm được như : food, meat. money... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều chỉ để các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
This is one of the foods that my doctor wants me to eat.
 
- Danh từ time nếu dùng với nghĩa là thời gian là không đếm được. Nhưng khi dùng với nghĩa thời đại hay số lần là danh từ đếm được.
You have spent too much time on that homework.
 I have seen that movie three times before.
Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh
Học viết Tiếng Anh
Kinh Nghiệm Chung

Khi nào sử dụng "the" khi nào tao không sử dụng "the"

+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo The Philipines, The Virgin Islands, The

Trong tiếng anh giao tiếp có rất nhiều trường hợp xảy ra với The. Vậy làm sao để tránh nhầm lẫn các trường hợp có sử dụng The với không sử dụng The ta phải làm như thế nào.
 
Có "The"
 Không có "The"
+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (Số nhiều) : The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!


+ Trước tên các dãy núi  The Rocky Mountains

+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới : The earth, The moon

+ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng The University of Florida

+ The + số thứ tự + Danh từ The third chapter

+  Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hóa . The Korean War (=> The Vietnamese economy)

+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (Ngoại trừ Great Britain) The United States, The Central African  Republic

+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo The Philipines, The Virgin Islands, The
Hawaii



+  Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử : The constiution, The magna Carta

+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số the Indians

+ Trước tên các môn học cụ thể : The Soid matter physics


+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các loại nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó
The violin is difficult to play
Who is that on the piano
+ Trước tên một hồ : Lake geneva




+ Trước tên một ngọn núi: Mount Vesuvius


+ Trước tên các hành tình hoăc các chòm sao
Venus, Mars

+ Trước tên các trường hợp này nếu trước nó là một tên riêng

+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm Chapter three, Word War One





+ Trước tên các nước chỉ có một từ : China, France, Venezuela, Vietnam


+  Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng :  New Zealand, North Korean, France
+ Trước tên các lục địa, tình, tiểu bang, thành phố, quận, huyện : Europe, Florida

+ Trước tên bất kỳ một môn thể thao nào : baseball, basketball

+ Trước các danh từ trừ tượng (Trừ một số trường hợp đặc biệt ): freedom, happiness

+ Trước tên các môn học nói chung Mathematics

+ Trước tên các ngày lễ, tết : Christmas, Thanksgiving

+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..)
To perform jazz on trumpet and piano

Chúc các bạn thành công !

Học Tiếng Anh
Cách Học Tiếng Anh
Dùng Từ Trong Tiếng Anh
Kiến Thức Tiếng Anh
Kinh Nghiệm 

Cách sử dụng little, a little, few, a few hợp hoàn cảnh nhấ

Trong trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phí dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ. CŨng giống như đối với other/another  this/that.

Bạn đã biết cách sử dụng little, a little, few, a few như thế nào chưa ? Cấu chúc hoạt động của nó ra làm sao..
 
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

Little + danh từ không đếm được rất ít, không đủ để có khuynh hướng phủ định
 I have little money, not enough to buy groceries.
A little + danh từ không đếm được có một chút , đủ để.
I have a little money, enough to buy groceries
Few + danh từ đếm được số nhiều : có rất ít, không đủ để, có tính phủ định
 I have few books, not enough for reference reading
A few + danh từ đếm được số nhiều : có một chút, đủ để
  I have a few records, enough for listening.
Trong trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phí dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ. CŨng giống như đối với other/another  this/that.
Are you ready in money. Yes, a little.
Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of + noun=  rất nhiều.
Tự Luyện Tiếng Anh 
Học Qua Clip
Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh

Cách sử dụng ANOTHER VÀ OTHER theo những trường hợp khác nhau

+  The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại của một nhóm, = the rest of the set the other pencils = all remaining pencils
Dùng với danh từ đếm được
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

Dùng với danh từ không đếm được
+  an + other + danh từ đến được số ít = một cái
Nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more).
another pencil = one more pencil
+  the other + danh từ đếm được số it  = cái cuối cùng còn lại (Của một bộ), người còn lại của một nhóm, = last of the set. The other pencil= the last pencil present

+  Other + danh từ đếm được số nhiều=mấy cái nữa, mấy cái khác (=more of the set) other pencils=some more pencils.

+  The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại của một nhóm, = the rest of the set the other pencils = all remaining pencils




Không dùng





+ Other + danh từ không đếm được = một chút nữa (=more of the set). other water = some more water.


+ The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại
The other water = The remaining water

Another và other là không xác định trong khi the other là xác định, nếu chủ là đã biết (Được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ sau khi another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ, Khi danh từ số nhiều bị lược bớt trong cách nói tắt nêu trên thì other trờ thành others. Không bao giờ được dùng other + danh từ số nhiều :
I Don 't want this book. Please give me another.
(another = any other book - not specific)

I Don 't want this book. Please give me the other.
(the other = the other book, specific)

This chemical is poisonous. Others are poisonous too.
(others = the other chemicals, not specific)

I Don 't want these books. Please give me the others.
(the others = the other books, specific)
Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay thế cho danh từ :
I Don 't want this book. Please give me another one.
I don't want this book. Please give me the other one.
This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too.
I don't want these books. Please give me the other ones.

This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones, mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ với cai trò cũ là đại từ. khi không đi với one hoặc ones:
  I don't want this book. I want that.
Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh
Học viết Tiếng Anh
Kinh Nghiệm Chung

Những câu nói chào tạm biệt đơn giản bằng tiếng anh

Chào hỏi và chào tạm biệt
 
Đây là những cách chào hỏi khác nhau:
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

hi  chào (khá thân mật)
hello  xin chào
good morning  chào buổi sáng (dùng trước buổi trưa)
good afternoon  chào buổi chiều (dùng từ trưa đến 6 giờ chiều)
good evening  chào buổi tối (dùng sau 6 giờ tối)


Dưới đây là các cách khác nhau bạn có thể dùng khi nói tạm biệt:
bye  tạm biệt
goodbye  tạm biệt
goodnight  chúc ngủ ngon
see you!  hẹn gặp lại!
see you soon!  hẹn sớm gặp lại!
see you later!  hẹn gặp lại sau!
have a nice day!  chúc một ngày tốt lành!
have a good weekend!  chúc cuối tuần vui vẻ!
Học Tiếng Anh
Cách Học Tiếng Anh
Dùng Từ Trong Tiếng Anh
Kiến Thức Tiếng Anh
Kinh Nghiệm