Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu một số từ chỉ những ngày lễ lớn trên thế giới.
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!
Ramadan: Tháng tuyệt thực của người Hồi Giáo (tháng 9 theo lịch hồi giáo)
It was during the Ramadan so he couldn’t go out for dinner. = Lúc đó đang là tháng tuyệt thực nên anh ta không thể đi ăn tối.
New Year’s Day: Ngày 1 đầu năm (Tết dương lịch/Tết Tây)
People are counting down to the start of the New Year’s Day. = Mọi người đang đếm ngược đến Tết Tây.
Haji: Lễ hành hương đến Mecca ở Ả Rập Xê Út (tháng 12 theo lịch Hồi giáo)
Muslim people from all over the world came here to join in the Haji. = Người Hồi giáo từ khắp nơi trên thế giới tới đây để tham gia vào lễ Haji,
Easter: Lễ phục sinh
The Easter day is meant to celebrate the resurrection of Jesus Christ. = Ngày lễ phục sinh là để chào mừng sự hồi sinh của chúa Giê-xu.
April Fool’s Day: Ngày cá tháng tư
Jack’s a gullible person, so he’s not gonna do very well on April Fool’s Day. = Jack là một con người dễ tin, cho nên anh ta sẽ không chịu nổi ngày cá tháng tư đâu.
Valentine’s Day: Lễ tình nhân
He’s still hasn’t figured out where to take his girlfriend to on Valentine’s Day. = Anh ta vẫn chưa biết nên đưa bạn gái của mình đi đâu vào ngày lễ tình nhân.
Lunar New Year: Tết nguyên đán / âm lịch
In Vietnam people usually give each other presents in the form of money on Lunar New Year. = Ở Việt Nam người ta thường tặng nhau tiền lì xì vào Tết nguyên đán.
Source: http://leerit.com/tu-vung-tieng-anh-theo-chu-de/tu-vung-tieng-anh-ve-cac-ngay-le-holidays/#ixzz4S4A3zv6v
Under Creative Commons License: Attribution Non-Commercial No Derivatives
Học Tiếng Anh |
Cách Học Tiếng Anh |
Dùng Từ Trong Tiếng Anh |
Kiến Thức Tiếng Anh |
Kinh Nghiệm |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét