Đọc xong bài viết này, bạn sẽ tích lũy thêm được một số cách để miêu tả người trong tiếng Anh cực kỳ thú vị.
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!
Tại sao phải miêu tả ai đó?
Thực tế trong cuộc sống chúng ta gặp rất nhiều tình huống cần phải miêu tả ai đó. Ví dụ bạn nói với bạn bè về ông chủ của mình là người như thế nào, bạn nói với chị gái về một anh chàng dễ thương nào đó. Đó chính là miêu tả. Các bài học miêu tả người cũng được đề cập thường xuyên trong sách vở và các bài học tiếng Anh.
Các cách khác nhau để miêu tả ai đó?
Để miêu tả người bằng tiếng Anh, bạn có thể nói về ngoại hình, tính cách hoặc hành động, cư xử của người đó. Các khía cạnh này của mỗi người là khác nhau, và nó tạo nên cá tính riêng của mỗi cá nhân. Miêu tả người khác theo những cách khác nhau là thể hiện sự lịch sự và tôn trọng họ. Bạn có thể dùng nhiều từ vựng và các cách mô tả khi nói về ai đó để nói giảm nói tránh, và tránh sự thô lỗ.
4 cách miêu tả người trong tiếng Anh
4 cách hữu ích để mô tả người trong Tiếng Anh
1. Mô tả ngoại hình của một ai đó
Để miêu tả ngoại hình ai đó, bạn sẽ phải sử dụng tính từ một cách thường xuyên. Dưới đây là một số từ và cụm từ mà bạn có thể dùng để miêu tả ngoại hình:
Khi mô tả chiều cao của ai đó, bạn có thể dùng tall hoặc short. Nếu ai đó cao và gầy có thể dùng lanky. Để nói một người nào đó thấp bé ta dùng petite. Nếu bạn nói về một đứa trẻ có thể thay bằng pint-sized.
Một người có mức cân nặng cao hơn mức trung bình có thể được miêu tả bằng curvy (dùng với phụ nữ), well-built, full-bodied hay heavy. Hoặc không bạn cũng có thể nói has some meat on their bones. Đây là một cách nói đơn giản của việc thừa cân, và nó có thể khiến những người nhạy cảm thấy rằng bạn thật thô lỗ. Đối nghịch với thừa cân là thin, slim hoặc skinny.
Để miêu tả một cô gái có mái tóc vàng, chúng ta có thể dùng từ blonde hoặc a blonde. Người có mái tóc sẫm màu được miêu tả bằng a brunette. Một số người có mái tóc đỏ thì được dùng với từ a redhead.
Bên cạnh màu sắc của tóc, nếu bạn muốn nói tóc ai đó ngắn hay dài có thể dùng short-haired hay long-haired. Từ curly, straight, wavy được dùng để miêu tả mái tóc xoăn, thẳng hoặc lượn sóng. Nếu ai đó bị hói, bạn có thể dùng bald.
Để miêu tả râu quai nón, bạn dùng beard. Nếu người đàn ông chỉ có ria mép, bạn sẽ dùng goatee. Để miêu tả ai đó có một bộ râu, bạn sử dụng mẫu câu He has a beard.
Khi miêu tả một người phụ nữ có tổng thể hấp dẫn, chúng ta dùng beautiful, pretty, gorgeous. Khi nói về người đàn ông đẹp trai chúng ta sẽ dùng handsome. Nếu bạn đang nói chuyện tình cờ và bắt gặp một người đàn ông đẹp trai hoặc một phụ nữ đẹp có thể dùng hot. Để nói một ai đó không đẹp, chúng ta có cụm từ not much to look at. Đây không phải là cách tốt đẹp để nói về ai đó, nhưng ít ra nó cũng đỡ hơn ugly (xấu xí).
Nếu ai đó ăn mặc đẹp, bạn có thể miêu tả bằng smartly dressed hoặc smart. Bạn cũng có thể nói well-dressed. Nếu ai đó ăn mặc hợp phong cách thời trang, bạn có từ stylish, trendy. Để mô tả ai đó ăn mặc xấu xí, bạn có thể nói unfashionable (lỗi thời), hoặc frumpy (lôi thôi).
2. Miêu tả phong cách của một ai đó
Phong cách của một ai đó nằm ở cách mà họ nói chuyện hoặc hành động. Chẳng hạn như khi bạn nói, bạn di chuyển cánh tay, bạn gãi đầu hay cắn môi, đó chính là phong cách. Phong cách thường được mô tả bằng những cụm từ, động từ chỉ hành động.
Nếu ai đó xuất hiện với những cảm xúc tiêu cực, họ cảm thấy lo lắng hay thiếu kiên nhẫn, bạn có các từ tap their fingers, crack their knuckles, bite their fingernails, chew the tips of their pencils. Có người còn không nhận ra rằng họ đang xoắn những ngọn tóc quanh ngón tay của họ, và chúng ta có cụm từ twirl their hair around their finger. Khi một người đang suy nghĩ rất nhiều về thứ gì đó, đôi khi họ sẽ tilt their head to the side hay stick out their tongue. Có người lại rub the back of their neck, sigh a lot hay clench their hands.
3. Mô tả tính cách của một ai đó
Từ vựng mô tả tính cách một ai đó
Tính cách là yếu tố bên trong mỗi con người. Dưới đây là một số cách để miêu tả tính cách của ai đó.
Với những người tốt bụng, chúng ta có từ nice và kind. Họ vui vẻ và dường như luôn mỉm cười. Những người này thường thân thiện – friendly và hào phóng – generous. Một số người không được tốt thì chúng ta dùng từ mean, unpleasant, nasty hay vicious.
Một số người luôn luôn thể hiện sự tôn trọng người khác, chúng ta gọi đó là lịch sự – polite, well-mannered. Một người thô lỗ sẽ được miêu tả với từ rude và impolite. Nếu họ dùng những từ ngữ thô tục, bạn có thể miêu tả bằng vulgar- thô tục, obscene- khiêu dâm.
Để nói rằng ai đó thông minh, chúng ta có smart, intelligent, clever. Nếu người đó thông minh vì tuổi tác, kinh nghiệm thì gọi là khôn ngoan – wise. Một người nào đó kém thông minh có thể được mô tả bằng từ nói giảm nói tránh dumb, slow, not too bright.
Người nóng tính sẽ có từ hot-headed. Những người bình tĩnh thì khi miêu tả sẽ dùng sensible. Người ủ rũ thì chúng ta có moody. Để miêu tả một người hướng nội, bạn có thể dùng introvert, shy. Còn người hướng ngoại sẽ là extroverts, easy-going.
Một người cố gắng hết sức để làm điều gì đó lớn lao, chúng ta gọi đó là tham vọng – ambitious hay tháo vát – resourceful. Người hạnh phúc với nhứng thứ họ làm được là mãn nguyện – content, fulfilled.
Nếu một người đang vui, chúng ta dùng funny. Nếu như họ hài hước một cách thông minh, chúng ta sẽ có từ witty. Một số người không thích cười nhiều, ta gọi đó là nghiêm túc – serious. Những người như vậy có thể khiến người đối diện thấy nhàm chán – boring.
Khi miêu tả về một người kiêu ngạo, bạn có thể dùng Arrogant, conceited, show-off. Người khiêm tốn – Modest sẽ không thể hiện ra nếu như họ không có, cũng không khoa trương thứ mà họ đang có.
4. Mô tả cảm xúc của một ai đó
Cảm xúc của con người luôn thay đổi. Bạn có thể dễ dàng cảm thấy, nhưng rất khó để nói rằng ai đó đang cảm thấy như thế nào. Vì thế thay vì nói một cách chắc chắn, bạn nên dùng might be hay looks like.
Để nói rằng ai đó đang hạnh phúc, bạn có thể dùng happy, elated, exuberant, cheerful, delighted, ecstatic. Ngược lại nếu ai đó đang buồn rầu, bạn nên dùng sad, melancholy, miserable (very sad), out of sorts.
Khi nói về một người đang giận dữ, mất bình tĩnh chúng ta có từ mad, angry, fed up, furious hay livid. Để miêu tả rằng ai đó đang lo lắng, sợ sệt bạn có các từ stressed, anxious. Khi đã qua giai đoạn lo lắng, chúng ta sẽ thấy thoải mái, yên tĩnh, thư giãn với tranquil, serene, relaxed.
Chúng ta dùng tired, worn out, exhausted để miêu tả một người mệt mỏi và kiệt sức. Khi đã hồi sức, ta có từ well-rested. Đối phương đang buồn chán và không quan tâm đến những gì xảy ra xung quanh, chúng ta có bored. Ngược lại nếu họ hưởng ứng nhiệt tình, bạn nên dùng từ enthusiastic.
Một tập từ điển với những từ đồng nghĩa và trái nghĩa về mô tả con người sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc trau dồi tiếng Anh đấy. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc miêu tả người trong tiếng Anh, đừng quên bỏ túi những từ vựng cần thiết này nhé.
Học Tiếng Anh |
Cách Học Tiếng Anh |
Dùng Từ Trong Tiếng Anh |
Kiến Thức Tiếng Anh |
Kinh Nghiệm |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét