Thứ Ba, 6 tháng 12, 2016

Cấu trúc chúng của một câu Tiếng Anh thường được sử dụng

Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều có động từ nó có thể là từ đơn hoặc một ngữ động từ.

Chúng tôi xin chia sẻ với các bạn cấu trúc cơ bản một câu tiếng anh thường dùng. Đây là mẫu cơ bản các bạn phải nhớ.
Một câu trong tiếng anh thường bao gồm các thành phần sau đây :
Bảng cấu trúc câu tiếng anh
1. Subject (Chủ ngữ)
Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ của web. Chủ ngữ thường là một danh từ hoăc một ngữ danh từ, một nhóm kết thúc bằng một danh từ trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ. Chủ ngữ thường đứng đầu cầu và quyết định việc chia động từ.
Ví dụ :  Milk í delicious hay That new, red car is mine
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

2. Verb (Động từ )
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều có động từ nó có thể là từ đơn hoặc một ngữ động từ.
Ngữ động từ là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ và một động từ chính.

3. Complement  Vị ngữ.
Vĩ ngữ là một từ hoặc một cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ vĩ ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiêu vĩ ngữ thường đứng sau động từ.

4. Modifier  Trạng từ :
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ, phó từ hoặc một cụm phó từ. Chúng trẳ lời cho câu hỏi when ? where ? how. Một giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ khác và kết thúc bằng một danh từ.
Chú ý rằng : trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động và vị ngữ.
She drove on the street her new car. Sai
She drove her new car on the street. Đúng
Học Tiếng Anh
Cách Học Tiếng Anh
Dùng Từ Trong Tiếng Anh
Kiến Thức Tiếng Anh
Kinh Nghiệm 

Các câu nói tiếng anh hay dùng nhất bạn nên học

Chúng tôi chia sẻ với các bạn các câu nói hay dùng nhất cần phải ghi nhớ. Đồng thời đây là phần ngữ pháp và từ vựng tiếng anh giúp bạn nâng cao khả năng của mình.
 

Có chuyện gì vậy?                      >>  What's up?            
 Dạo này ra sao rồi?                     >>  How's it going?                        
 Dạo này đang làm gì?                 >> What have you been doing?
 Không có gì mới cả                     >> Nothing much                
 Bạn đang lo lắng gì vậy?           >> What's on your mind?        
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi           >> I was just thinking    
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi     >> I was just daydreaming        
Không phải là chuyện của bạn  >> It's none of your business    
 Vậy hã?                                         >>  Is that so?                    
 Làm thế nào vậy?                        >>  How come?            
 Chắc chắn rồi!                             >>  Absolutely!              
Quá đúng!                                     >>  Definitely!              
 Dĩ nhiên!                                      >>    Of course!              
 Chắc chắn mà                              >> You better believe it!      
Tôi đoán vậy                                >>  I guess so              
Làm sao mà biết được                  >> There's no way to know.  
Tôi không thể nói chắc               >> I can't say for sure    
Chuyện này khó tin quá!           >> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa)               >> No way! ( Stop joking!)
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

Tôi hiểu rồi                                   >>  I got it
Quá đúng!                                     >> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi!                     >>  I did it!
Có rảnh không?                           >> Got a minute?
Đến khi nào?                                >>  'Til when?
Vào khoảng thời gian nào?       >> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu   >> I won't take but a minute
Hãy nói lớn lên                           >>  Speak up
Có thấy Melissa không?           >> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không?  >> So we've met again, eh?
Đến đây                                       >> Come here
Ghé chơi                                      >>  Come over
Đừng đi vội                                 >>  Don't go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau             >>   Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường                             >>  Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm                      >> What a relief
What the hell are you doing?  >>  Anh đang làm cái quái gì thế kia?
Bạn đúng là cứu tinh.  Tôi biết mình có thể trông   cậy vào bạn mà  >>  You're a life saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo!                                     >>>          Get your head out of your ass!
Xạo quá! That's a lie!                                              >> Làm theo lời tôi Do as I say
Đủ rồi đó!                                                                  >> This is the limit!
Hãy giải thích cho tôi tại sao                                >> Explain to me why
Ask for it!                                                                   >>  Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
... In the nick of time: ...                                          >>  thật là đúng lúc
No litter                                                                     >> Cấm vất rác
Go for it!                                                                     >> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didn't know                                  >>  của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk!                                                              >> thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning   >> vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me    >> Cái gì, ...mài dám nói thế với tau à
How cute!                                                                  >> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business!                                          >> Không phải việc của bạn
Don't stick your nose into this                               >> đừng dính mũi vào việc này
Don't peep! -                                                            >> đừng nhìn lén!
What I'm going to do if....                                        >> Làm sao đây nếu ...
Stop it right a way!                                                   >> Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?!                                                      >> Á à... thằng này láo
You'd better stop dawdling                                    >> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà

Tự Luyện Tiếng Anh 
Học Qua Clip
Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh

Tham khảo một số danh từ từ đếm được và danh từ không đếm được

- Danh từ time nếu dùng với nghĩa là thời gian là không đếm được. Nhưng khi dùng với nghĩa thời đại hay số lần là danh từ đếm được.
Danh từ đếm được : là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay the VD : one book, two books..
Danh từ không đếm được : không dùng được với số đếm do đó nó không có hình thái số ít hay số nhiều. Nó không thể dùng được với a còn the chỉ dùng được một số trường hợp đặc biệt. VD : milk..bạn không thể nói one milk hay two milk..một số vật chất  không đếm được có thể được chưa trong các bình đựng, bao bì, đếm được.. VD : one the glass of milk.
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

- Một số danh từ đếm được có hình thái số nhều đặc biệt : VD : person - people; child - children
- Một số danh từ đếm được có dạng số ít, số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a " và không có  "a"
- Một số các danh từ không đếm được như : food, meat. money... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều chỉ để các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
This is one of the foods that my doctor wants me to eat.
 
- Danh từ time nếu dùng với nghĩa là thời gian là không đếm được. Nhưng khi dùng với nghĩa thời đại hay số lần là danh từ đếm được.
You have spent too much time on that homework.
 I have seen that movie three times before.
Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh
Học viết Tiếng Anh
Kinh Nghiệm Chung

Khi nào sử dụng "the" khi nào tao không sử dụng "the"

+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo The Philipines, The Virgin Islands, The

Trong tiếng anh giao tiếp có rất nhiều trường hợp xảy ra với The. Vậy làm sao để tránh nhầm lẫn các trường hợp có sử dụng The với không sử dụng The ta phải làm như thế nào.
 
Có "The"
 Không có "The"
+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (Số nhiều) : The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!


+ Trước tên các dãy núi  The Rocky Mountains

+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới : The earth, The moon

+ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng The University of Florida

+ The + số thứ tự + Danh từ The third chapter

+  Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hóa . The Korean War (=> The Vietnamese economy)

+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (Ngoại trừ Great Britain) The United States, The Central African  Republic

+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo The Philipines, The Virgin Islands, The
Hawaii



+  Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử : The constiution, The magna Carta

+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số the Indians

+ Trước tên các môn học cụ thể : The Soid matter physics


+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các loại nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó
The violin is difficult to play
Who is that on the piano
+ Trước tên một hồ : Lake geneva




+ Trước tên một ngọn núi: Mount Vesuvius


+ Trước tên các hành tình hoăc các chòm sao
Venus, Mars

+ Trước tên các trường hợp này nếu trước nó là một tên riêng

+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm Chapter three, Word War One





+ Trước tên các nước chỉ có một từ : China, France, Venezuela, Vietnam


+  Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng :  New Zealand, North Korean, France
+ Trước tên các lục địa, tình, tiểu bang, thành phố, quận, huyện : Europe, Florida

+ Trước tên bất kỳ một môn thể thao nào : baseball, basketball

+ Trước các danh từ trừ tượng (Trừ một số trường hợp đặc biệt ): freedom, happiness

+ Trước tên các môn học nói chung Mathematics

+ Trước tên các ngày lễ, tết : Christmas, Thanksgiving

+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..)
To perform jazz on trumpet and piano

Chúc các bạn thành công !

Học Tiếng Anh
Cách Học Tiếng Anh
Dùng Từ Trong Tiếng Anh
Kiến Thức Tiếng Anh
Kinh Nghiệm 

Cách sử dụng little, a little, few, a few hợp hoàn cảnh nhấ

Trong trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phí dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ. CŨng giống như đối với other/another  this/that.

Bạn đã biết cách sử dụng little, a little, few, a few như thế nào chưa ? Cấu chúc hoạt động của nó ra làm sao..
 
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

Little + danh từ không đếm được rất ít, không đủ để có khuynh hướng phủ định
 I have little money, not enough to buy groceries.
A little + danh từ không đếm được có một chút , đủ để.
I have a little money, enough to buy groceries
Few + danh từ đếm được số nhiều : có rất ít, không đủ để, có tính phủ định
 I have few books, not enough for reference reading
A few + danh từ đếm được số nhiều : có một chút, đủ để
  I have a few records, enough for listening.
Trong trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phí dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ. CŨng giống như đối với other/another  this/that.
Are you ready in money. Yes, a little.
Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of + noun=  rất nhiều.
Tự Luyện Tiếng Anh 
Học Qua Clip
Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh

Cách sử dụng ANOTHER VÀ OTHER theo những trường hợp khác nhau

+  The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại của một nhóm, = the rest of the set the other pencils = all remaining pencils
Dùng với danh từ đếm được
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

Dùng với danh từ không đếm được
+  an + other + danh từ đến được số ít = một cái
Nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more).
another pencil = one more pencil
+  the other + danh từ đếm được số it  = cái cuối cùng còn lại (Của một bộ), người còn lại của một nhóm, = last of the set. The other pencil= the last pencil present

+  Other + danh từ đếm được số nhiều=mấy cái nữa, mấy cái khác (=more of the set) other pencils=some more pencils.

+  The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại của một nhóm, = the rest of the set the other pencils = all remaining pencils




Không dùng





+ Other + danh từ không đếm được = một chút nữa (=more of the set). other water = some more water.


+ The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại
The other water = The remaining water

Another và other là không xác định trong khi the other là xác định, nếu chủ là đã biết (Được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ sau khi another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ, Khi danh từ số nhiều bị lược bớt trong cách nói tắt nêu trên thì other trờ thành others. Không bao giờ được dùng other + danh từ số nhiều :
I Don 't want this book. Please give me another.
(another = any other book - not specific)

I Don 't want this book. Please give me the other.
(the other = the other book, specific)

This chemical is poisonous. Others are poisonous too.
(others = the other chemicals, not specific)

I Don 't want these books. Please give me the others.
(the others = the other books, specific)
Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay thế cho danh từ :
I Don 't want this book. Please give me another one.
I don't want this book. Please give me the other one.
This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too.
I don't want these books. Please give me the other ones.

This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones, mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ với cai trò cũ là đại từ. khi không đi với one hoặc ones:
  I don't want this book. I want that.
Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh
Học viết Tiếng Anh
Kinh Nghiệm Chung

Những câu nói chào tạm biệt đơn giản bằng tiếng anh

Chào hỏi và chào tạm biệt
 
Đây là những cách chào hỏi khác nhau:
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

hi  chào (khá thân mật)
hello  xin chào
good morning  chào buổi sáng (dùng trước buổi trưa)
good afternoon  chào buổi chiều (dùng từ trưa đến 6 giờ chiều)
good evening  chào buổi tối (dùng sau 6 giờ tối)


Dưới đây là các cách khác nhau bạn có thể dùng khi nói tạm biệt:
bye  tạm biệt
goodbye  tạm biệt
goodnight  chúc ngủ ngon
see you!  hẹn gặp lại!
see you soon!  hẹn sớm gặp lại!
see you later!  hẹn gặp lại sau!
have a nice day!  chúc một ngày tốt lành!
have a good weekend!  chúc cuối tuần vui vẻ!
Học Tiếng Anh
Cách Học Tiếng Anh
Dùng Từ Trong Tiếng Anh
Kiến Thức Tiếng Anh
Kinh Nghiệm 

Cách sử dụng None và No trong tiếng anh một cách đúng nhất

 Nếu sau No là một danh từ đếm đuợc số ít hoặc không đếm đuợc thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.

Hôm nay chúng tôi chia sẻ với các bạn cách sử dụng None và No trong tiếng Anh.
None và No đều dùng đuợc với cả danh từ số ít và số nhiều.
Nếu sau None of the là một danh từ không đếm đuợc thì động từ phải ở ngôi số 3 số ít.
Nếu sau nó là mộ danh từ số nhiều thì động phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

None of the + non-count noun + singular verb 
None of the + plural count noun + plural verb  
Eg:
None of the counterfeit money has been found.  
None of the students have finished the exam yet.
Nếu sau No là một danh từ đếm đuợc số ít hoặc không đếm đuợc thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.
No + {singular noun / non-count noun} + singular verb 
No + plural noun + plural verb  
Eg:
No example is relevant to this case.   

Giải đáp về TOEIC

. Các ngân hàng, các công ty hàng không, công ty phần mềm, công ty chứng khoán, công ty tài chính,các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp nước ngoài 

TOEIC là gì ? -  Tại sao định cao của giao tiếp là TOEIC ?
TOEIC là gì ? - (Test of English for International Communication)
TOEIC là bài kiểm tra giao tiếp tiếng anh quốc tế do viện khảo thí giáo dục ETS đánh giá & được công nhận ở nhiều quốc gia.
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

* ETS (Educational Testing Service)
 
Bạn muốn đi xkld nhat ban hãy đến với trung tâm xklđ nhật bản tại Bắc Giang có được đơn hàng tốt nhất.

Tại sao nói TOEIC là đỉnh cao của giao tiếp ? Bạn sẽ thấy TOEIC đuợc sử dụng ở tất cả các lĩnh vực như :


TOEIC sử dụng trong ngành hàng không


Toeic cho chứng khoán


TOEIC cho phần mềm

TOEIC cho các công ty tài chính

Giờ toeic là chuẩn đầu ra cho sinh viên
Những tổ chức / công ty sử dụng TOEIC để tuyển nguồn nhân sự đầu vào.

. Các ngân hàng, các công ty hàng không, công ty phần mềm, công ty chứng khoán, công ty tài chính,các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp nước ngoài (hoặc DN có vốn đầu tư nước ngoài) các tập đoàn kinh tế của VN và các tổ chức giáo dục…

2. Hầu hết các trường ĐH,học viện,cao đẳng trong cả nước áp dụng chuẩn ngoại ngữ đầu ra là Toeic.

    ***TOEIC đòi hỏi chú trọng kiến thức từ vựng dành cho kinh doanh( capital, interest…) Thực tế thì nội dung bài thi đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn trong nhiều tình huống hằng ngày.
TOEIC gồm những chuyên đề gì ?

1. Nghiên cứu & phát triển sp trong DN
(corporate development)
2. Ăn uống ở nhà hàng ks (dining out)
3. Chiêu đãi & giải trí (entertaiment)
4. Tài chính $ ngân sách (finance & budgeting)
5. Sức khỏe & y tế (health)
6. Tài chính doanh nghiệp (housing / corporate property
7. Sản xuất(Manufacturing)
8. Nhân sự (personel)
9. Mua sắm trong doanh nghiệp (purchasing)
10. Các vấn đề kỹ thuật (technical areas)
11. Đi lại & công tác (travel)
12. Giao thông(transform)
13. Các vấn đề cv nói chung (general business)
14. Văn phòng (Offices)
Đó là điều cần thiết tại sao ta phải học và thi TOEIC !
Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh
Học viết Tiếng Anh
Kinh Nghiệm Chung

Kinh nghiệm học tiếng anh giao tiếp hiệu quả

- Tăng cường thời gian xem phim, video, nghe nhạc...tốt nhất là xem phim có phụ đề tiếng anh. Tuy hơi nhanh một chút so với khả năng..nhưng nó thật sự là điều tuyệt với. Sống đúng với môi trường thực ở ngoài thông qua tivi.
Bạn làm gì cũng phải có Mẹo của nó. Và học tiếng anh giao tiếp cũng vậy học nhanh, thuộc nhanh dựa vào kinh nghiệm thực tế của anh chị là người đi trước truyền lại..chia sẻ một số kinh nghiệm như sau :

Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

- Học giao tiếp hãy chú trọng đến kỹ năng nghe và nói : hãy luyện tập thật nhiều cho kỹ năng này. Luyện tập hàng ngày trở thành các phản xạ tự nhiên, nói làm sao người nghe có thể hiểu được mình đang muốn nói gì..
Xkld nhat ban hoàng hưng với chi nhánh xklđ nhật bản tại nghệ an uy tín chất lượng.
kinh nghiệm học tiếng anh giao tiếp
Hãy luyện nói tiếng anh với người xung quanh bạn
  + Luyện Phát âm: PronunciationWorkShop (rất hay, học qua video có phụ đề tiếng anh ) hay Pronouncing American English Sounds_ Stress and Intonation 2nd Edition (Rất đầy đủ và chi tiết)…hãy luyện nó hàng ngày.

 + Luyện Nghe: Learn English via Listening ; Các bài nghe của spotlight radio ; Tactics for Listening (3 quyển, hay dễ nghe);  Effortless English của A.J. Hoge …hãy tìm và đọc nó các bạn nhé.

- Tăng cường thời gian xem phim, video, nghe nhạc...tốt nhất là xem phim có phụ đề tiếng anh. Tuy hơi nhanh một chút so với khả năng..nhưng nó thật sự là điều tuyệt với. Sống đúng với môi trường thực ở ngoài thông qua tivi.
- Đọc sách báo tiếng anh : Thông qua các tạp trí có hình ảnh mình họa bạn sẽ tìm được nhiều điều phong phú ở trong đó. Đôi khi hàng ngày ta dịch sai nó.
- Hãy tìm kiếm, tạo cho mình môi trường sống giao tiếp bằng tiếng anh. Đó là cách nhanh nhất bạn đạt tới thành công.
- Hàng ngày bỏ ra một khoảng thời gian nhất định để đọc, học..tiếng anh, nói tiếng anh, nghe tiếng anh...
- Hãy tham gia một số khóa học tiếng anh giao tiếp bạn sẽ vỡ vạc ra nhiều.
Học Tiếng Anh
Cách Học Tiếng Anh
Dùng Từ Trong Tiếng Anh
Kiến Thức Tiếng Anh
Kinh Nghiệm 

Bổ sung vốn Từ vựng tiếng Anh về tội phạm


Vi phạm sở hữu trí tuệ: sao chép hoặc sử dụng mà không trả tiền cho các sản phẩm như nhạc, phim, phần mềm


Joy-riding
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

Trộm xe của người khác và lái xe một cách nguy hiểm rồi bỏ xe lại ở một nơi nào đó

Fly tipping
Bỏ rác không đúng nơi quy định

Identity theft
Giả danh một người nào đó để lấy cắp tiền và tài sản của họ

Computer phishing
Lừa đảo qua máy tính: giả dạng mình là một trang web ngân hàng và lừa người dùng nhập mật mã tài khoản rồi lấy cắp tiền của họ

Intellectual property violation
Vi phạm sở hữu trí tuệ: sao chép hoặc sử dụng mà không trả tiền cho các sản phẩm như nhạc, phim, phần mềm

Unfair dismissal
Cho nghỉ việc không có lý do chính đáng

Cruelty to animals
Hành hạ động vật

Inciting racial hatred
Xuất bản hoặc phát ngôn gợi nên sự phân biệt chủng tộc ở người khác


Tự Luyện Tiếng Anh 
Học Qua Clip
Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh

Vốn Từ vựng tiếng Anh về chờ đợi - Waiting


Đây là cách nói thường sử dụng khi người nói muốn giấu người nghe một việc bí mật nào đó sắp xảy ra.


 
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!


Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu 9 cách nói yêu cầu người khác chờ mình nhé!

Hang on a moment.
Chờ một chút.

Give us a second.
Cho chúng tôi một giây.

Half a moment.
Chờ chút.

Cả ba câu trên đều mang phong cách thân mật, không trang trọng, diễn đạt ý yêu cầu người nghe chờ một chút và sẽ đến giúp người nghe sớm.

I'll be right with you.
Tôi sẽ đến giúp bạn ngay.

Câu nói này thường được sử dụng trong lĩnh vực dịch vụ. Người nói muốn nói sẽ phục vụ người nghe trong ít phút nữa.

Sorry, I'm a bit tied up right now.
Xin lỗi, bây giờ tôi hơi bận một chút.

Một cách nói lịch sự để nói người khác chờ vì mình đang bận.

Wait and see.
Chờ mà xem.

Đây là cách nói thường sử dụng khi người nói muốn giấu người nghe một việc bí mật nào đó sắp xảy ra.

You'll just have to be patient.
Bạn chỉ cần kiên nhẫn một chút thôi.

Don't be so impatient.
Đừng có nôn nóng như thế.

Hai cách nói trên mang tính thân mật và ít lịch sự vì hàm ý nói người nghe không có kiên nhẫn chờ đợi.

We wish to apologise for the delay to...
Chúng tôi muốn xin lỗi vì sự chậm trễ / trì hoãn của...

Chúng ta sẽ thường nghe câu này ở ga xe lửa hoặc sân bay khi có sự cố nào đó xảy ra làm trì hoãn chuyến tàu / chuyến bay.



Source: http://leerit.com/tu-vung-tieng-anh-theo-chu-de/tu-vung-tieng-anh-ve-cho-doi-waiting/#ixzz4S4CxkmW0
Under Creative Commons License: Attribution Non-Commercial No Derivatives
Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh
Học viết Tiếng Anh
Kinh Nghiệm Chung

Từ vựng tiếng Anh về ngôn ngữ - Language



Ví dụ: She's doing a course in business English. = Cô ấy đang theo một khoá học tiếng Anh thương mại.



Trong quá trình học tiếng Anh, chắc hẳn không ít lần có người hỏi về trình độ tiếng Anh của mình. Sau đây, chúng ta cùng tìm hiểu về những vấn đề liên quan khi nói về ngôn ngữ nhé.

Bài viết sẽ đặt ra các ví dụ với English, các bạn hoàn toàn có thể thay thế English bằng một ngôn ngữ khác.

to speak good/excellent/fluent/perfect English
nói tiếng Anh tốt / xuất sắc / thông thạo / hoàn hảo

Ví dụ: He speaks fluent English. = Anh ấy nói tiếng Anh thông thạo.

to speak bad/poor/broken English
nói tiếng Anh tệ / kém / sai (bồi)
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!


Ví dụ: I got by with broken English and sign language. = Tôi tạm nói chuyện được bằng tiếng Anh bồi và ngôn ngữ cử chỉ.

spoken/written English
tiếng Anh nói/viết

Ví dụ: My spoken English is better than my written English. = Tôi nói tiếng Anh giỏi hơn viết.

business English
tiếng Anh thương mại

Ví dụ: She's doing a course in business English. = Cô ấy đang theo một khoá học tiếng Anh thương mại.

to know/read/understand/use English
biết/đọc/hiểu/dùng tiếng Anh

Ví dụ: I am more comfortable using German, if you don't mind. = Tôi thấy thoải mái hơn khi sử dụng tiếng Đức, nếu bạn không phiền.

be fluent in English
thông thạo tiếng Anh

Ví dụ: She's fluent in English, Spanish, and Hebrew. = Cô ấy thông thạo tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, và tiếng Do Thái.

to do/learn English
học tiếng Anh

Ví dụ: I did Italian at school but I've forgotten most of it. = Tôi đã học tiếng Ý ở trường phổ thông nhưng đã quên gần hết.

to improve/practice English
cải thiện / luyện tập tiếng Anh

Ví dụ: I spent a month in London to improve my English. = Tôi sống một tháng ở Luân Đôn để cải thiện tiếng Anh.

to translate something into English
dịch cái gì đó sang tiếng Anh

Ví dụ: He has translated her latest book into English. = Anh ấy đã dịch sách của cô ấy sang tiếng Anh.

English lesson/class/course
bài học / lớp học / khoá học tiếng Anh

Ví dụ: I'm late for my English class. = Tôi trễ giờ học tiếng Anh rồi.

English interpreter/speaker
thông dịch viên / người nói tiếng Anh

Ví dụ: There's an increasing need for English interpreters in Vietnam. = Ở Việt Nam, nhu cầu thông dịch viên tiếng Anh ngày càng tăng lên.

a command/knowledge of English
năng lực / kiến thức tiếng Anh

Ví dụ: He has a poor command of English. = Anh ấy có năng lực tiếng Anh kém.



Source: http://leerit.com/tu-vung-tieng-anh-theo-chu-de/tu-vung-tieng-anh-ve-ngon-ngu-language/#ixzz4S4CnOLpz
Under Creative Commons License: Attribution Non-Commercial No Derivatives
Học Tiếng Anh
Cách Học Tiếng Anh
Dùng Từ Trong Tiếng Anh
Kiến Thức Tiếng Anh
Kinh Nghiệm 

Học Từ vựng tiếng Anh về tiền bạc


Don't ever lend him money. He spend money like water. = Đừng bao giờ cho hắn mượn tiền. Hắn tiêu tiền như nước.

A pretty penny
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

Chỉ sự đắt đỏ của một thứ gì đó.

Ví dụ: Old Sid charged a pretty penny for his services = Old Sid tính phí rất cao cho dịch vụ của ông ấy.



Dirt poor

Cực kỳ nghèo.

Ví dụ: He went through a lot in his life, from a dirt-poor childhood to world war to terminal cancer. = Ông ấy trải qua rất nhiều khó khăn trong cuộc sống, từ một tuổi theo nghèo khó đến chiến tranh thế giới rồi lại đến ung thư thời kỳ cuối.



To hold the purse strings

Phụ trách về mặt tiền bạc, tài sản của một gia đình hoặc tổ chức.

Ví dụ: My mother holds the purse strings in my family. = Mẹ tôi là người quản lý tài chính trong gia đình.



Spend money like water

Tiêu tiền như nước. Tương tự như money to burn, câu này chỉ việc tiêu tiền một cách quá đáng.

Ví dụ: Don't ever lend him money. He spend money like water. = Đừng bao giờ cho hắn mượn tiền. Hắn tiêu tiền như nước.



Money talks

Nói về những người có tiền, và vì vậy nên họ muốn làm gì cũng được.

Ví dụ: "I can't believe he got the job." "Money talks, you know." = "Không thể tin được là hắn được nhận vào làm việc." "Hắn có tiền mà."



In debt

Nợ nần

Ví dụ: The firm was heavily in debt. = Công ty đó nợ nần chồng chất.
Tự Luyện Tiếng Anh 
Học Qua Clip
Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh

Các từ vựng tiếng Anh về điện ảnh bổ sung cho bạn


He’s given a lot to the movie making business, and the honorary award was well deserved. = Ông ta đã đóng góp rất nhiều cho ngành làm phim, và giải thưởng danh dự hoàn toàn xứng đáng.


 

Film editing
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!


Việc chỉnh sửa, biên tập phim

VD: The movie was good but there was a lot of issues with its editing. = Phim hay nhưng mà có có rất nhiều vấn đề về biên tập.



Movie premiere

Buổi công chiếu

VD: There were lots of celebrities that went to the premier. = Có rất nhiều người nổi tiếng tới dự buổi công chiếu.



Honorary awards

Giải thưởng danh dự, thành tựu trọn đời

VD: He’s given a lot to the movie making business, and the honorary award was well deserved. = Ông ta đã đóng góp rất nhiều cho ngành làm phim, và giải thưởng danh dự hoàn toàn xứng đáng.



Visual effects

Kĩ xảo

VD: Avatar by James Cameron marks a brand new breakthrough in movie visual effects. = Phim Avatar của James Cameron đánh dấu một bước tiến mới trong kỹ xảo điện ảnh.



Performance

Màn diễn xuất, trình diễn

VD: Daniel Day-Lewis’s performance in There Will Be Blood will be remembered for the ages. = Diễn xuất của Daniel Day-Lewis trong There Will Be Blood sẽ được nhớ đến trong nhiều thế hệ nữa.



Stage fright

Nỗi sợ nói, trình diễn trước đám đông

VD: He’s a talented young actor, but there’s one thing he needs to get rid of in order to become better, which is stage fright. = Anh ta là một diễn viên trẻ tài năng, tuy nhiên có một điều anh ta cần phải dứt bỏ hoàn toàn để trở thành một diễn viên tốt hơn, đó là nỗi sợ trình diễn trước công chúng.



Movie set

Phim trường

VD: The movie set was such a mess that they have to postpone the production to try and clean it up. = Phim trường bừa bộn đến nỗi họ phải dừng công việc sản xuất để dọn dẹp sạch sẽ nó.


Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh
Học viết Tiếng Anh
Kinh Nghiệm Chung

Từ vựng tiếng Anh về việc làm cơ bản nhất cho người mới bắt đầu


The sales rep is cold calling customers. = Đại diện bán hàng đang gọi điện khách hàng mà không báo họ trước.

Trong bài viết này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một số từ và câu nói thông dụng liên quan đến việc làm, công việc.

 

A ball park figure
Một con số chung chung

Until we had moved on with the plan correctly we were only able to give the customer a ball park figure. = Trước khi chúng ta tiến hành kế hoạch một cách cụ thể, chúng ta chỉ có thể đưa cho khách hàng một con số chung chung.



Chief cook and bottle washer
Người quản lý và chịu trách nhiệm cho mọi thứ

If you want to be successful, you have to be ready to be the chief cook and bottle washer. = Nếu bạn muốn thành công, bạn phải sẵn sang chịu trách nhiệm về mọi thứ.
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!



To cold call
Gọi điện một khách hàng mà không báo họ trước

The sales rep is cold calling customers. = Đại diện bán hàng đang gọi điện khách hàng mà không báo họ trước.



To cook the books
Chỉnh sửa thông tin tài chính một cách bất hợp pháp

The company made a profit on paper, all due to our accountants cooking the books. = Trên giấy tờ công ty đạt lợi nhuận, đó là bởi vì những nhân viên kiểm toán của chúng ta đã chỉnh sửa thông tin tài chính.



A golden handshake
Nhận được khoản tiền lớn khi rời công việc

She won’t have to rush to find a job, as she received a golden handshake from her last one. = Cô ta không cần phải vội vàng tìm việc, vì cô ấy đã nhận được một khoản tiền lớn khi rời công việc cũ.



To be snowed under
Rất bận

He’s snowed under with paperwork. = Anh ta rất bận bịu với giấy tờ.



By the sweat of one's brow
Làm việc rất vất vả

He managed to keep the company from going bankrupt by the sweat of his brow. = Anh ấy làm việc rất vất vả để giúp công ty không phá sản.

Học Tiếng Anh
Cách Học Tiếng Anh
Dùng Từ Trong Tiếng Anh
Kiến Thức Tiếng Anh
Kinh Nghiệm 

Những từ vựng liên quan đến mua sắm

I always shop around before buying something. = Tôi lúc nào cũng ghé nhiều cửa hàng trước khi mua một thứ gì đó.



 

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu một số câu nói và từ hay dùng liên quan đến mua sắm.
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

To buy a lemon.
Mua một thứ hoàn toàn vô dụng

He’s spending all his money buying lemons. = Anh ấy bỏ hết tiền mua những thứ vô dụng.



To buy a pig in a poke
Tương tự to buy a lemon



To pay one's way
Góp phần tiền của mình vào phần chung (tự trả tiền)

He’s a good friend, he always pays his way. = Anh ấy là một người bạn tốt, anh lúc nào cũng tự trả tiền.



To shop around
Ghé thăm nhiều cửa hàng để so sánh giá cả

I always shop around before buying something. = Tôi lúc nào cũng ghé nhiều cửa hàng trước khi mua một thứ gì đó.



Try it on
Mặc thử (quần áo)

She was offered to try it on. = Cô ấy đã được mời mặc thử nó.



To shop till you drop
Mua sắm cho đến khi mệt thì thôi

Her friends promised eachother that they would shop till they drop. = Bạn của cô ấy hứa với nhau rằng sẽ mua sắm cho đến khi nào mệt thì thôi.



Tự Luyện Tiếng Anh 
Học Qua Clip
Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh

Từ vựng tiếng Anh về thời tiết bạn nên học


It’s supposed to go below freezing before the weekend. = Có khả năng là nhiệt độ sẽ giảm xuống dưới 0 trước cuối tuần này.


 

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một số từ thông dụng khi nói về thời tiết.


Celsius: Độ C

In the summer, the average temperature here is 20 degrees Celsius. = Vào mùa hè, nhiệt độ trung bình ở đây là 20 độ C.


Fahrenheit: Độ F

It was 100 degrees Fahrenheit when we got there. = Khi chúng tôi tới đó nhiệt độ đã là 100 độ F.
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!


Cold spell: Một khoảng thời gian nhất định mà thời tiết lạnh hơn bình thường

The weather forecast predicts that this cold spell will last longer. = Dự báo thời tiết dự đoán rằng khoảng thời gian lạnh này sẽ còn kéo dài nữa.


Below freezing: Nhiệt độ âm

It’s supposed to go below freezing before the weekend. = Có khả năng là nhiệt độ sẽ giảm xuống dưới 0 trước cuối tuần này.


Weather forecast: Dự báo

The weather forecast said that it was going to rain. = Dự báo thời tiết nói rằng trời sẽ mưa


Minus/negative: (số) nhiệt độ âm

It was minus 20 degrees this time last year. = Giờ này năm trước nhiệt độ là âm 20 độ C.


UV rays: Bức xạ mặt trời

UV rays can cause skin cancer if you don’t wear sunscreen. = Bức xạ mặt trời có thể gây ung thư da nếu bạn không xài kem chống nắng.



Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh
Học viết Tiếng Anh
Kinh Nghiệm Chung

Từ vựng tiếng Anh về các ngày lễ lớn bạn nên học

People are counting down to the start of the New Year’s Day. = Mọi người đang đếm ngược đến Tết Tây.



Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu một số từ chỉ những ngày lễ lớn trên thế giới.

Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!


Ramadan: Tháng tuyệt thực của người Hồi Giáo (tháng 9 theo lịch hồi giáo)
It was during the Ramadan so he couldn’t go out for dinner. = Lúc đó đang là tháng tuyệt thực nên anh ta không thể đi ăn tối.



New Year’s Day: Ngày 1 đầu năm (Tết dương lịch/Tết Tây)
People are counting down to the start of the New Year’s Day. = Mọi người đang đếm ngược đến Tết Tây.



Haji: Lễ hành hương đến Mecca ở Ả Rập Xê Út (tháng 12 theo lịch Hồi giáo)
Muslim people from all over the world came here to join in the Haji. = Người Hồi giáo từ khắp nơi trên thế giới tới đây để tham gia vào lễ Haji,



Easter: Lễ phục sinh
The Easter day is meant to celebrate the resurrection of Jesus Christ. = Ngày lễ phục sinh là để chào mừng sự hồi sinh của chúa Giê-xu.



April Fool’s Day: Ngày cá tháng tư
Jack’s a gullible person, so he’s not gonna do very well on April Fool’s Day. = Jack là một con người dễ tin, cho nên anh ta sẽ không chịu nổi ngày cá tháng tư đâu.



Valentine’s Day: Lễ tình nhân
He’s still hasn’t figured out where to take his girlfriend to on Valentine’s Day. = Anh ta vẫn chưa biết nên đưa bạn gái của mình đi đâu vào ngày lễ tình nhân.



Lunar New Year: Tết nguyên đán / âm lịch
In Vietnam people usually give each other presents in the form of money on Lunar New Year. = Ở Việt Nam người ta thường tặng nhau tiền lì xì vào Tết nguyên đán.



Source: http://leerit.com/tu-vung-tieng-anh-theo-chu-de/tu-vung-tieng-anh-ve-cac-ngay-le-holidays/#ixzz4S4A3zv6v
Under Creative Commons License: Attribution Non-Commercial No Derivatives
Học Tiếng Anh
Cách Học Tiếng Anh
Dùng Từ Trong Tiếng Anh
Kiến Thức Tiếng Anh
Kinh Nghiệm 

Rèn luyện từ vựng tiếng anh về Giáng sinh - Christmas

Santa Claus / Father Christmas = ông già Noel


Christmas tree = Cây thông Noel
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!


Ornament = vật trang trí (trái châu)

Holly = cây nhựa ruồi

Wreath = vòng hoa

Bell = chuông

Present / gift = quà

Stocking = tất dài của ông già Noel

Candy cane = kẹo mút

Candle = nến

Elf = chú lùn

Santa Claus / Father Christmas = ông già Noel

Chimney = ống khói

Sack = bag (of toys) = túi quà

Snowman = người tuyết

Merry Christmas / Joyeux Noel = Giáng sinh vui vẻ

Christmas card = thiệp Giáng sinh

Turkey = món gà tây

Reindeer = hươu, nai

Cookies = bánh quy

Sleigh = cỗ xe ngựa

Christmas carol = nhạc Giáng sinh

Tự Luyện Tiếng Anh 
Học Qua Clip
Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh

Hướng dẫn tự học tiếng Anh qua phim ảnh bạn không nên bỏ qua

Tự học tiếng Anh bằng cách xem phim không khó, nhưng cũng không đơn giản nếu như bạn không nắm bắt được phương pháp. Sau đây sẽ là những lời khuyên hữu ích dành cho bạn.
Tự học tiếng Anh qua phim ảnh là một phương pháp trau dồi và cải thiện khả năng tiếng Anh tuyệt vời được rất nhiều người thực hiện và thành công.
Bạn đang muốn mình giỏi tiếng anh? Hãy đến với Learn English để được tư vấn cách luyện nghe, chia sẻ kinh nghiệm học và các từ vựng cơ bản để bạn luyện kỹ năng giao tiếp giỏi hơn !!!

Việc tự học tiếng Anh với nhiều người giống như một vòng luẩn quẩn không có lối ra. Bạn tốn rất nhiều tiền cho các khóa học của trung tâm, bạn đau đầu vì các trang sách tiếng Anh nhàm chán nhưng kết quả vẫn là con số 0? Tại sao bạn không thử kết hợp sở thích xem phim với việc học tiếng Anh cùng một lúc? Bài viết này sẽ giải thích tại sao tự học tiếng Anh qua phim ảnh là một giải pháp tuyệt vời.

Tự học tiếng Anh qua phim ảnh là một giải pháp tuyệt vời

3 lý do khiến bạn nên tự học tiếng Anh bằng cách xem phim
Có lẽ bạn vẫn đang hoài nghi về khả năng trau dồi tiếng Anh qua phim ảnh. Sự thật là việc học tiếng anh qua phim tốt hơn rất nhiều so với việc hàng ngày dính mắt vào mấy trang sách.

Học tiếng anh qua phim mới chính là học tiếng Anh thực sự. Tiếng Anh được dùng trong phim là những ngôn ngữ tự nhiên. Ngôn ngữ tiếng Anh trong cuộc sống đơn giản và ngắn gọn hơn rất nhiều những gì bạn học ở trường, và điều đó thì không có cuốn sách nào dạy cho bạn.

Thông qua phim ảnh, bạn sẽ được học tiếng Anh trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Chẳng hạn sau khi xem cả chục bộ phim về tội phạm, bạn sẽ bắt đầu tích lũy cho mình các vốn từ liên quan đến chủ đề này một cách tự nhiên. Điều này khác hẳn với những gì học được ở trường. Bởi trên lớp thầy cô sẽ chỉ dạy cho bạn từ này nghĩa là gì, chứ không chỉ cho bạn sử dụng nó như thế nào cho đúng ngữ cảnh.

Tự học tiếng Anh qua phim là bạn học được cả vốn từ và cách biểu đạt bằng ngôn ngữ cơ thể. Trong tiếng Anh, lời nói chỉ thể hiện được 30% những gì chúng ta muốn nói, còn lại 70% nằm ở cách mà bạn nói nó như thế nào. Cùng một câu nói, với ngữ điệu này có thể nghĩa là đang đùa bỡn, ngữ điệu khác lại là đang cáu giận. Khi xem phim, bạn không chỉ học được từ mới mà còn biết cách thể hiện nó như thế nào cho đúng.

Tự học tiếng Anh bằng cách xem phim không khó, nhưng cũng không đơn giản nếu như bạn không nắm bắt được phương pháp. Sau đây sẽ là những lời khuyên hữu ích dành cho bạn.

1. Hãy chọn một bộ phim thú vị

Chúng ta làm bất cứ việc gì cũng cần phải có cảm hứng. Bạn muốn học tiếng Anh nhưng lại chọn một bộ phim nhàm chán? Nó không phải là phương pháp học tiếng Anh, nó là một liều thuốc ngủ!! Vì thế hãy chọn một bộ phim thú vị mang lại cho bạn tiếng cười và bạn sẽ bị cuốn vào đó một cách tự nhiên nhất.


Chọn một bộ phim thú vị để tự học tiếng Anh

2. Hãy chọn một bộ phim phù hợp với trình độ tiếng Anh của bạn

Nếu bạn là người mới học tiếng Anh, hãy trau dồi nó qua cách hình ảnh động. Những bức hình ngộ nghĩnh cùng những dòng chữ ngắn gọn sẽ giúp bạn dễ thở hơn. Đừng tự bó mình vào những bộ phim với lời thoại rắc rối, có khi bạn chỉ đọc theo vietsub cũng không kịp.

3. Mang theo từ điển

Trước hết, hãy chọn phim có phụ đề. Bởi khi trình độ tiếng Anh đã chưa tốt lại xem phim không phụ đề bạn sẽ không thể hiểu được các nhân vật đang nói gì. Khi bạn nghe thấy một từ mà bạn quan tâm, hãy kiểm tra xem nó là từ nào và tra nghĩa.

4. Lặp lại những cụm từ ngắn

Khi xem phim, bạn có thể bắt gặp nhiều cụm từ ngắn như “hell yeah!” “sure thing”, hay “you betcha!” được sử dụng lặp đi lặp lại rất nhiều lần. Bạn có thể sử dụng nó trong cuộc sống hàng ngày. Và điều đó giúp bạn ghi nhớ chúng trong thời gian rất dài.

tu hoc tieng anh qua phim anh

Lặp lại những cụm từ ngắn để tự học tiếng Anh

5. Thử tắt phụ đề

Lần đầu tiên xem một bộ phim, hãy để phụ đề để hiểu họ đang nói gì. Lần thứ 2 hãy thử tắt phụ đề đi. Do bạn đã biết được cốt truyện ngay từ lần đầu tiên, nên lần xem thứ 2 sẽ dễ dàng hơn. Bạn sẽ biết được trình độ nghe tiếng Anh của mình đến đâu, chắc chắn là như thế.

6. Dùng VCL Media Player

VCL Media Player được biết đến là một trong những công cụ xem video thông dụng nhất hiện nay. Nhưng có thể bạn còn chưa khai thác một chức năng cực hay của nó trong việc hỗ trợ học tiếng Anh. Những việc bạn cần làm là tải về một bộ phim tiếng Anh yêu thích rồi dùng VCL để phát nó. Những đoạn nào bạn không hiểu, hãy dùng VCL để phát lại nó với tốc độ chậm hơn. Nghe lại và kiểm tra độ chính xác bằng phụ đề.

7. Bỏ lỡ lời thoại là điều rất bình thường

Xem phim với mục đích tự học tiếng Anh, nhưng bạn cũng đừng quên đó là một cách giải trí. Đừng ép buộc mình phải nghe hết những lời thoại có trong bộ phim. Đó là cách học dập khuôn và máy móc. Hãy xem phim với một tâm trạng thoải mái, học tập từ từ sẽ hiệu quả hơn rất nhiều so với việc nhồi nhét kiến thức cùng 1 lúc.

Khó khăn khi tự học tiếng Anh qua phim ảnh
Học tiếng Anh qua phim ảnh là một cách rất hiệu quả và thú vị. Song nó cũng có một số hạn chế nhất định:

Một số phim không có phụ đề, và bạn rất khó khăn trong việc xác định diễn viên đang nói gì. Nhưng bạn có thể khắc phục bằng cách chọn một bộ phim khác.
Bạn sẽ phải nhấn “Pause” (tạm dừng) nhiều lần để hiểu nội dung bộ phim. Do đó bạn có thể mất cả buổi sáng chỉ để theo dõi một bộ phim có thời lượng 90 phút.
Bạn sẽ phải tra từ điển liên tục. Khi xem phim sẽ có rất rất nhiều từ mà bạn không hiểu. Hãy lấy từ điển ra và tra xem nó nghĩa là gì, bạn sẽ nhớ lâu hơn.
Bạn có thể quên ngay từ sau khi tra nghĩa. Nhưng xem phim là để giải trí, nên bạn cũng không cần thiết phải lấy giấy bút ghi lại từng thứ mà bạn tra được.
Những bộ phim tuyệt vời cho bạn học tiếng Anh
Nếu bạn đang tìm kiếm một bộ phim cho mình, hãy tham khảo danh sách sau  đây nhé!

1. Finding Nemo

Đây là một bộ phim hoạt hình về chú cá hề Nemo nghịch ngợm đã bị bắt đi bởi một người thợ lặn. Xuyên suốt bộ phim là cuộc hành trình tìm lại cậu con trai Nemo của ông bố Marlin góa vợ. Bộ phim được đánh giá là một trong những phim hoạt hình hay nhất mọi thời đại.

2. Terminator

Tự học tiếng Anh qua phim Terminator

Series phim kể về cuộc chiến giữa trí tuệ nhân tạo và con người sẽ diễn ra trong tương lai. Vào năm 2029, những kẻ thống trị Trái Đất đã gửi về quá khứ sát thủ Terminator nhằm giết chết John Connor – người lãnh đạo trong cuộc kháng chiến của con người.

3. Titanic

Bộ phim nói về tình yêu giữa Rose DeWitt Bukater và Jack Dawson cùng thảm họa chìm tàu Tinanic đi vào lịch sử. Bộ phim cũng là bệ phóng cho sự nổi tiếng của ca khúc tiếng Anh “My Heart Will Go On” của Céline Dion.

4. Harry Potter

Harry Potter là bộ phim nổi tiếng nhất thế giới về đề tài phép thuật. Được chuyển thể từ tập truyện cùng tên gồm 7 tập, Harry Potter sẽ đưa bạn chìm đắm trong thế giới màu nhiệm của Hogwarts và phù thủy.

5. Star Wars

Đây là bộ phim theo thể loại sử thi kể về cuộc chiến giữa hai thế lực đối lập Order Jedi và Sith Lords, nhưng lại không được quay theo thứ tự. Để theo dõi nó, bạn sẽ phải xem theo thứ tự 4, 5, 1, 2, 3, 6.

Xem phim Star Wars và tự học tiếng Anh

6. The Lord of the Rings

Đây là một trong những phim hoành tráng nhất của thể loại phim ma thuật. Bộ phim kể về quá trình tiêu diệt một chiếc nhẫn được cho là để giữ quyền lực của Sauron.

7. Pirates of the Caribbean

Cướp biển vùng Caribbe kể về cuộc phiêu lưu của thuyền trưởng Jack Sparrow. Đây được coi là một bộ phim kỳ lạ, nơi mà bạn có thể tìm được niềm vui từ những tên cướp biển.

Trên đây là những lời khuyên giúp bạn trau dồi và củng cố trình độ Anh ngữ. Hãy thử và kiểm chứng hiệu quả phương pháp tự học tiếng Anh qua phim ảnh nhé. Chúc các bạn thành công với phương pháp học tiếng Anh kết hợp giải trí hiệu quả này nhé!
Học Theo Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học Nói tiếng Anh
Học viết Tiếng Anh
Kinh Nghiệm Chung